Giỏ hàng hiện tại chưa có sản phẩm nào!
Lệ phí trước bạ ô tô là bao nhiêu? Hướng dẫn chi tiết từ A đến Z
Anh Ba, nhà ở tận quận Tây Hồ, Hà Nội, sau bao năm dành dụm cũng gom góp đủ tiền tậu một chiếc xe tải Hyundai Mighty 75S để chạy hàng. Nghe nói dòng xe này máy móc bền bỉ, lại chở được nhiều hàng, rất hợp với nhu cầu của anh. Vừa mừng rỡ, anh Ba vừa lo lắng vì chưa nắm rõ các thủ tục, giấy tờ, đặc biệt là khoản “lệ phí trước bạ” nghe đồn khá tốn kém.
Vậy lệ phí trước bạ ô tô là bao nhiêu? Làm sao để tính toán chính xác khoản phí này? Hãy cùng Xe Tải Van tìm hiểu chi tiết qua bài viết dưới đây nhé!
Lệ phí trước bạ ô tô là gì?
Lệ phí trước bạ ô tô là khoản phí mà chủ sở hữu xe cơ giới phải nộp khi đăng ký xe lần đầu tại Việt Nam. Mức thu lệ phí trước bạ được quy định cụ thể tại Nghị định 28/2016/NĐ-CP và Thông tư 231/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính.
Lệ phí trước bạ của ô tô là bao nhiêu?
Xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước
Đối với xe ô tô sản xuất, lắp ráp trong nước, mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng 10% giá trị xe. Giá trị xe là giá bán của xe do cơ sở sản xuất, lắp ráp công bố, đã bao gồm thuế giá trị gia tăng, không bao gồm các khoản phụ thu như lệ phí đăng ký biển số, bảo hiểm…
Ví dụ: Anh Ba mua chiếc xe tải Hyundai Mighty 75S mới tại đại lý Hyundai Trường Chinh với giá niêm yết là 500 triệu đồng. Vậy, lệ phí trước bạ anh Ba cần nộp là: 500.000.000 x 10% = 50.000.000 đồng.
Xe ô tô nhập khẩu
Đối với xe ô tô nhập khẩu nguyên chiếc, mức thu lệ phí trước bạ được tính bằng % giá tính thuế. Giá tính thuế bao gồm giá xe tại cửa khẩu nhập, thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu có).
Mức % cụ thể như sau:
- Xe chở người từ 9 chỗ trở xuống:
- Dưới 1.500cc: 50% giá tính thuế.
- Từ 1.500cc đến 2.500cc: 60% giá tính thuế.
- Trên 2.500cc: 150% giá tính thuế.
- Các loại xe khác (bao gồm cả xe tải van): 2% giá tính thuế.
Bảng giá lệ phí trước bạ ô tô (tham khảo)
Loại xe | Giá trị xe | Lệ phí trước bạ |
---|---|---|
Xe ô tô con sản xuất trong nước dưới 1.500cc | 500 triệu đồng | 50 triệu đồng |
Xe ô tô con nhập khẩu dưới 1.500cc | 700 triệu đồng | 350 triệu đồng |
Xe tải van sản xuất trong nước | 400 triệu đồng | 40 triệu đồng |
Xe tải van nhập khẩu | 500 triệu đồng | 10 triệu đồng |
Lưu ý: Bảng giá trên chỉ mang tính chất tham khảo. Mức lệ phí trước bạ thực tế có thể thay đổi tùy theo từng địa phương và thời điểm.